Ngữ pháp lớp 7 cũng là một phần rất quan trọng trong chương trình học tiếng Anh THCS. Chính vì vậy, hôm nay chúng tôi sẽ gửi đến các bạn bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 theo chương trình mới gồm 13 khái niệm cơ bản như sau:

1. Từ chỉ số lượng

Từ chỉ số lượng hay còn gọi là lượng từ, là từ chỉ số lượng của một vật, một thứ gì đó và có thể thay thế cho các từ hạn định. Tuy nhiên, cách dùng từ chỉ số lượng khá phức tạp và dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy, cần học thuộc những từ chỉ số lượng thường gặp và xét xem chúng đi với danh từ loại nào.

Từ chỉ số lượng

Ví dụ

Đi với danh từ đếm được

many, few, a few,
a large number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several

She has lots of/many books.

Đi với danh từ không đếm được

much, little, a little, a great deal of, a large amount of

There is a lot of/much water in the glass.

Đi với cả danh từ đếm được và không đếm được

some, lots of, all, tons of, none of, no, most of, any, plety of, a lot of, heaps of

2. Câu so sánh

Trong tiếng Anh có 3 cách để so sánh: so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng. Trong chương trình tiếng Anh lớp 7, các bạn sẽ được làm quen với 2 loại câu so sánh trước, đó là so sánh nhất và so sánh hơn.

So sánh nhất

So sánh nhất được dùng khi người nói muốn nói về cái gì đó hơn tất cả những cái khác.

Công thức

Ví dụ

So sánh với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết)

the + ADJ/ADV -est

He is the tallest student in his class

So sánh với tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên)

the most + ADJ/ADV 

This is the most difficult subject I’ve learned

Trường hợp đặc biệt

Nếu so sánh nhất cho một tính từ
bổ nghĩa cho danh từ, sử dụng tính từ sở hữu my, his, her, your,… thay
cho mạo từ the

He is the youngest son
=> He is my youngest son

So sánh hơn

Dùng so sánh hơn khi muốn so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, đẹp hơn,… Tương tự như so sánh nhất, có điểm khác biệt trong hình thái của tính từ ngắn (1 âm tiết) và tính từ dài (2 âm tiết trở lên) khi so sánh hơn.

Công thức

Ví dụ

So sánh với tính tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết)

ADJ/ADV -er + than

He is taller than me

So sánh với tính tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên)

more ADJ/ADV + than

This work is more difficult than that one

Lưu ý

Sau than có thể nói đầy đủ chủ ngữ và động từ

He is taller than me
=> He is taller than I am

Một số từ so sánh bất qui tắc:

bad- worse - the worst

good/well - better - the best

3. Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh hay còn được biết đến với cái tên phổ biến hơn là từ để hỏi (Wh- question). Bảng dưới đây liệt kê các từ để hỏi thường gặp, ý nghĩa, chức năng và ví dụ cụ thể giúp các bạn hiểu bài hơn.

Từ để hỏi

Ý nghĩa

Chức năng

Ví dụ

Who

ai

hỏi người

Who closed the window?

What

gì/cái gì

hỏi sự vật/sự việc

What is your name?

Where

ở đâu

hỏi địa điểm/nơi chốn

Where do you come from?

When

khi nào

hỏi thời điểm/thời gian

When were you born?

Whose

của ai

hỏi về chủ sở hữu

Whose is this watch?

Why

tại sao

hỏi lý do

Why did you do that?

What time

mấy giờ

hỏi giờ/thời gian làm việc gì đó

What time is it?

Which

cái nào/người nào

hỏi lựa chọn

Which color do you like?

How

như thế nào/bằng cách nào

hỏi về cách thức/trạng thái/hoàn cảnh

How does this work?

How many

số lượng bao nhiêu

số lượng bao nhiêu

How many books are there?

Whom

hỏi người

làm tân ngữ

Whom did you meet yesterday?

Why don’t

tại sao không

gợi ý

Why don’t we go out tonight?

How far

bao xa

hỏi khoảng cách

How far is it?

How long

bao lâu

hỏi độ dài về thời gian

How long it will take to repair my bike?

How much

bao nhiêu

hỏi số lượng

How much money do you have?

How old

bao nhiêu tuổi

hỏi tuổi

How old are you?

4. Các loại thì trong tiếng Anh lớp 7

Thì hiện tại đơn (Simple present)

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, một hành động, sự việc chung chung, lặp đi lặp lại nhiều lần, một thói quen hoặc hành động xảy ra trong thời gian hiện tại

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại (ngay khi đang nói).

Thì quá khứ đơn (Simple past)

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự việc xác định trong quá khứ hay vừa mới kết thúc.

Thì tương lai đơn (Simple future)

Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.

5. Số thứ tự

Khác với số đếm (one, two, three,…), số thứ tự trong tiếng Anh dùng để xếp hạng thứ tự. Khi muốn nói về ngày trong tháng, ngày sinh nhật, số tầng trong một tòa nhà, xếp hạng,… thì sử dụng số thứ tự.

Số

Số đếm

Số thứ tự

Viết tắt

1

One

First

st

2

Two

Second

nd

3

Three

Third

rd

4

Four

Fourth

th

5

Five

Fifth

th

6

Six

Sixth

th

7

Seven

Seventh

th

8

Eight

Eighth

th

9

Nine

Ninth

th

10

Ten

Tenth

th

11

Eleven

Eleventh

th

12

Twelve

Twelfth

th

13

Thirteen

Thirteenth

th

14

Fourteen

Fourteenth

th

15

Fifteen

Fifteenth

th

16

Sixteen

Sixteenth

th

17

Seventeen

Seventeenth

th

18

Eighteen

Eighteenth

th

19

Nineteen

Nineteenth

th

20

Twenty

Twentieth

th

21

Twenty-one

Twenty-first

st

22

Twenty-two

Twenty-second

nd

23

Twenty-three

Twenty-third

rd

24

Twenty-four

Twenty-fourth

th

25

Twenty-five

Twenty-fifth

th

30

Thirty

Thirtieth

th

40

Forty

Fortieth

th

50

Fifty

Fiftieth

th

60

Sixty

Sixtieth

th

70

Seventy

Seventieth

th

80

Eighty

Eightieth

th

90

Ninety

Ninetieth

th

100

One hundred

One hundredth

th

1

One thousand

One thousandth

th

1 triệu

One million

One millionth

th

1 tỷ

One billion

One billionth

th

6. Câu cảm thán

Câu cảm thán trong tiếng Anh dùng để diễn tả cảm giác (feeling) hay sự xúc động. Câu cảm thán thường mở đầu bằng How, What, So, Such,…

Công thức

Ví dụ

What + a/an + adj + N! 

What a beautiful house!

7. Giới từ

Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), V-ing, cụm danh từ,…

Ví dụ: I went into the room. (“the room” là tân ngữ của giới từ “into”)

Chỉ nơi chốn

Giới từ

Ý nghĩa

At

ở, tại

On

trên, ở trên

In

trong, ở trong

Above

cao hơn, trên

Below

thấp hơn, dưới

Over

ngay trên

Under

dưới, ngay dưới

Inside

bên trong

Outside

bên ngoài

In front of

phía trước

Behind

phía sau

Near

gần, khoảng cách ngắn

By, beside, next to

bên cạnh

Between

ở giữa 2 người/vật

Among

ở giữa một đám đông

Chỉ thời gian

Giới từ

Ý nghĩa

At  + giờ

vào lúc

On + thứ, ngày

vào

In + tháng, mùa, năm

trong

Before

trước

After

sau

During

trong suốt một khoảng thời gian

For

trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra

Since

từ, từ khi

From… to

từ… đến

By

trước/vào một thời điểm nào đó

Until/till

đến, cho đến

Chỉ phương tiện giao thông

Giới từ

Ý nghĩa

Ví dụ

by

(đi) bằng

by car

on

(đi) bằng

on foot

8. Câu đề nghị

Câu đề nghị được sử dụng người nói muốn gợi ý một cách lịch thiệp, tránh gây cảm giác khó chịu, đặc biệt là khi giao tiếp với người mới gặp lần đầu hoặc trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. Dưới đây là những mẫu câu đề xuất phổ biến:

Công thức

Ví dụ

Câu trả lời

Let’s + V-inf

Let’s go to the cinema

- Good idea

- Great!

- OK

- I’d love to

- I’m sorry, I can’t

Should we + V-inf…?

Should we play football?

Would you like to + V-ing…?

Would you like to go shopping?

Why don’t we/you + V-inf…?

Why don’t we/you go out tonight?

What about/How about + V-ing…?

What about watching TV?

9. Lời hướng dẫn (chỉ đường)

Chương trình tiếng Anh lớp 7 muốn bạn biết thêm về mẫu câu hỏi hướng dẫn chỉ đường khi bị lạc. Đây là một mẫu câu khá thông dụng và cần thiết. Các bạn có thể chọn mở đầu câu bằng “Excuse me” hoặc không vì những câu hỏi dưới đây đã mang tính lịch thiệp.

Hỏi đường

Chỉ đường

Ví dụ

Could you please show me/tell me the way to the…, please

- Turn left/right

- Go straight (ahead)

- Take the first/second street

- On the left/On the right of

Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please?
=> OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you.

Could you tell me how to get the…?

Excuse me. How do I get to the…?

Excuse me. What’s the best way to get to…?

Sorry to bother you, but would you mind showing me the way to…?

May I ask where the … is?

Excuse me. Could you please help to find …?

10. Hỏi giờ

Đây là câu hỏi phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Tuy nhiên, vì có tới 3 cách trả lời cho câu hỏi này nên các bạn cần chú ý để không nhầm lẫn. Có những câu hỏi giờ như sau:

- What time is it?

- What’s the time?

- Do you have the time?

- Have you got the time?

Cách trả lời được chia như bảng:

Công thức

Ví dụ

Giờ đúng

It’s + giờ + o’clock

It’s three o’clock

Giờ hơn (chưa vượt quá 30 phút)

Đọc giờ rồi đến phút:

It’s giờ + phút

It’s six twenty

Đọc phút trước rồi đến giờ:

It’s + phút + past + giờ

It’s twenty past thirteen

Giờ kém (vượt quá 30 phút)

Đọc giờ rồi đến phút:

It’s giờ + phút

It’s for forty

Đọc phút trước rồi đến giờ:

It’s + phút + to + giờ

It’s one to three

11. Mẫu câu hỏi và trả lời

Ở chương trình học lớp 6, các bạn đã làm quen với một số mẫu câu hỏi thường gặp khi giao tiếp, và trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 tiếp tục yêu cầu các bạn ôn lại mẫu câu cũ và học thêm một số câu mới như sau:

Công thức

Ví dụ

Mất bao lâu để làm gì

How long does it take + (O) + to V  

How long does it take you to do this report?

=> It takes + (O) + thời gian + to V…

 It takes me 4 hours to complete this report.

Hỏi về khoảng cách

How far is it from… to…?

How far is it from your home to school?

=> It’s about + khoảng cách

It’s about 1 kilometer.

Hỏi giá tiền

How much + is/are + S ?
=> S + is / are + giá tiền

How much is it?
=> It’s $5

How much + do /does + S + cost ?  
=> S + cost(s) + giá tiền

How much does it cost?
=> It cost $5

Lời khuyên

S + should/shouldn’t/must/ought to + V-inf

You should finish your homework and submit it on time.

12. Cách nói ngày tháng

Chắc hẳn các bạn cũng biết là cách nói và viết ngày tháng trong tiếng Anh ngược lại so với tiếng Việt đúng không? Dưới đây là 2 cách nói ngày tháng đúng chuẩn theo tiếng Anh:

Tháng + ngày

May 8th

the + ngày + of + tháng

the 8th of May

13. Tính từ kép

Tính từ kép hay tính từ ghép dùng để bổ ngữ cho danh từ mà nó đứng trước. Có rất nhiều loại tính từ ghép, tuy nhiên trong chương trình lớp 7, các bạn sẽ chỉ làm quen với một loại duy nhất là tính từ ghép bởi số đếm và danh từ đếm được số ít.

Công thức

Ví dụ

Số + danh từ đếm được số ít

a-four bedroom house (một căn nhà có 4 phòng ngủ)

Trên đây là bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chương trình mới. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài học tiếp theo!