Thì Hiện Tại Tiếp Diễn hay trong tiếng Anh gọi là Present Continuous Tense là thì dùng để diễn tả các sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và cũng có thể là hành động chưa chấm dứt (còn đang tiếp tục diễn ra).

1. Công thức thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Cấu trúc thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Thể Cách chia động từ

(+)

I + am + V-ing.
You, we, they + are + V-ing.
He, she, it + is + V-ing.

(-)

I am not + V-ing.
You, we, they + aren’t + V-ing.
He, she, it + isn’t + V-ing.

(?)

Am + I + V-ing?
Are + you, we, they + V-ing?
Is + he, she, it + V-ing?

Cách dùng

- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

Ví dụ: My mother is cooking in the kitchen now. (Hiện tại mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp.)

- Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ: Linh is quite busy these days. She’s doing the English project for her school. (Linh dạo này rất bận. Cô ấy đang làm dự án tiếng Anh cho trường của cô ấy.)

- Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần (đã được lên kế hoạch trước).

Ví dụ: He is going to Paris. (Anh ấy định đi Paris.)

- Diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này trong câu thường xuất hiện trạng từ “always, continually”.

Ví dụ: My brother is careless. He is always losing his keys. (Anh trai tôi thì bất cẩn. Anh ấy luôn làm mất chìa khoá.)

Cách thêm đuôi -ing sau động từ

Thông thường nhất, ta thêm đuôi -ing vào sau các động từ.

read --> reading; go --> going

- Khi động từ kết thúc bằng “e”, ta bỏ “e” trước khi thêm “ing”.

have --> having; make-->making

- Khi động từ kết thúc bằng “ee”, ta thêm ing mà không bỏ “e”.

see --> seeing; agree --> agreeing

- Khi động từ kết thúc bằng “ie” ta đổi “ie”->“y” rồi thèm “ing”.

lie --> lying; die --> dying

- Khi âm tiết cuối của động từ mang trọng âm và có chứa 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”.

run --> running; permit --> permitting

Lưu ý

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ thuộc nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: be, see, hear, understand, know, like, want, feel, smell, remember, forget,…

Ta sử dụng thì hiện tại đơn thay vì hiện tại tiếp diễn trong các trường hợp này.

Ví dụ: She is happy

2. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Trong câu xuất hiện trạng từ hoặc động từ như:

- Trạng từ: now, at the present, at the moment, at this time(bây giờ, lúc này)

- Động từ: Look! (Nhìn kìa), Listen (Nghe này), Becareful! (Cẩn thận), Hurry up! (Nhanh lên)

3. Bài tập thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Bài tập về thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc.

1. My grandfather __________________ (buy) some fruits at the supermarket.

2. Hannah __________________ (not study) French in the library. She’s at home with her classmates.

3. __________________ (she, run) in the park?

4. My dog __________________ (eat) now.

5. What __________________ (you, wait) for?

6. Their students __________________ (not try) hard enough in the competition.

7. All of Jack’s friends __________________ (have) fun at the concert right now.

8. My children __________________ (travel) around Asia now.

9. My little brother __________________ (drink) milk.

10. Listen! Our teacher __________________ (speak).

Bài tập thì Hiện Tại Đơn và Hiện Tại Tiếp Diễn

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì phù hợp.

1. As a secretary I __________________ hundreds of letters every week (write). 

2. My boss __________________ to change jobs soon (want) 

3. Look! She __________________ in the non- smoking area (smoke) 

4. We __________________ our break now, Mr. Smith (take) 

5. The well-known actor __________________ a lot of fan mail (get) 

6. Dorothy __________________ to read a good novel in her holidays (love) 

7. My brother __________________ Italy the very moment I speak (tour) 

8. Such bad behaviour __________________ me mad (make). 

9. He usually __________________ out on Saturday night. (go) 

10. She __________________ by train to Liverpool today. (depart)

Bài tập thì Hiện Tại Tiếp Diễn Lớp 6

Bài 3: Chia động từ trong ngoặc.

1. Look! The car (go) ______________ so fast

2. Listen! Someone (cry) ______________ in the next room.

3. (your brother/ sit) ______________ next to the beautiful girl over there at present?

4. Now they (try) ______________ to pass the examination.

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ______________ lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You (talk) ______________ so loudly.

7. I (not stay) ______________ at home at the moment.

8. Now she (lie) ______________ to her mother about her bad marks.

9. At present they (travel) ______________ to New York.

10. He (not work) ______________ in his office now

Đáp án

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc.

1. is buying

2. is not studying

3. Is she running

4. is eating

5. are you waiting

6. are not trying

7. are having

8. are travelling

9. is drinking

10. is speaking

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì phù hợp.

1. write

2. wants

3. is smoking

4. are taking

5. gets

6. loves

7. is touring

8. makes

9. goes out

10. is departing

Bài 3: Chia động từ trong ngoặc.

1. is going  

2.i s crying    

3. Is your brother sitting    

4. are trying    

5. are cooking    

 6. are talking

7. am not staying

8.i s lying

9. are traveling

10. isn’t working

Trên đây là bài học chi tiết về thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous Tense). Hẹn gặp lại các bạn ở các bài học tiếp theo!