TRẠNG TỪ

  1. Khái niệm
  • Trạng từ (Adverb) là những từ dùng để bổ sung thông tin về tính chất, đặc điểm, hoàn cảnh cho những từ loại khác như tính từ, động từ, một mệnh đề hoặc một trạng từ khác, trừ danh từ và đại từ.
  1. Các loại trạng từ
  1. Trạng từ chỉ cách thức
  • Trạng từ cách thức được hình thành bằng cách thêm đuôi “ly” đằng sau tính từ.
  • Cách dùng: Diễn tả cách thức hành động xảy ra như thế nào.
  • Vị trí: giữa hoặc cuối câu, nếu đứng giữa câu, trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ.

Ex: He can speak French fluently.

  1. Trạng từ chỉ thời gian
  • Trạng từ thời gian là những trạng từ thường trả lời cho câu hỏi “When”, chỉ thời gian xảy ra hành động

Ex: yesterday, tomorrow, next year, …

  • Cách dùng: Diễn tả thời gian, sự việc xảy ra hay được thực hiện, hành động,…
  • Vị trí: Thường đứng cuối câu hoặc đầu câu để nhấn mạnh thời gian xảy ra

Ex: Yesterday, they dropped in my house but I couldn’t remember who they are

  1. Trạng từ chỉ tần suất
  • Cách dùng: diễn tả, thể hiện mức độ của chất lượng, sự việc, sự vật, trạng thái, điều kiện, mối quan hệ,…

Ex: always, usually, normally, generally, often, sometime, hardly, rarely, never

  • Vị trí: Thường đứng giữa câu

Ex: The building was completely destroyed after the earthquake

  1. Trạng từ chỉ nơi chốn
  • Trạng từ chỉ nơi chốn dùng để trả lời cho câu hỏi “Where”

Ex: here, there, out, away, everywhere, below, along, around, away,…

  • Cách dùng: diễn tả nơi mà sự vật, sự việc nào đó xảy ra hoặc ở đâu
  • Vị trí: Thường được đặt ở giữa câu, ngay sau động từ chính hoặc sau mệnh đề mà nó bổ nghĩa cho

Ex: She goes everywhere with her husband

  1. Trạng từ chỉ mức độ
  • Cách dùng: Diễn tả, thể hiện mức độ của chất lượng, sự việc, sự vật, trạng thái, điều kiện, mối quan hệ,…
  • Vị trí: Thường đứng giữa câu
  • Một số trạng từ thông dụng: quite, too, enormously, almost, just, completely, enough, deeply, virtually, fully, greatly, hardly, terribly, fairly, entirely, practically,…

Ex: The building was completely destroyed after the earthquake

  1. Trạng từ đánh giá, ước lượng
  • Cách dùng: Dùng để đánh ra, nhận xét, đưa ra quan điểm về một sự việc nào đó, trạng từ ước lượng, đánh giá thường bổ nghĩa cho cả mệnh đề hoặc câu
  • Vị trí: Thường đứng đầu hoặc giữa câu
  • Một số trạng từ thông dụng: absolutely, definitely, apparently, clearly, honestly, fortunately, unfortunately, frankly, bravely, carelessly, hopefully,….

Ex: Fortunately, they escaped from the fire

  1. Trạng từ nối
  • Cách dùng: Có chức năng như liên từ, nối hai mệnh đề hoặc câu
  • Vị trí: Thường ở đầu câu để liên kết hai câu với nhau hoặc ở giữa câu để liên kết hai mệnh đề
  • Một số trạng từ thông dụng: besides, moreover, however, indeed, meanwhile, consequently, furthermore, otherwise, therefore, likewise, thus, additionally, comparatively, finally, next, hence, accordingly,…

Ex: Bring your umbrella. Otherwise, you will be wet.

  1. Chức năng của trạng từ
  1. Bổ nghĩa cho động từ

- Adv + V

- V + Adv

Ex: She writes the letter carefully.

She carefully writes the letter.

  1. Bổ nghĩa cho tính từ
  • Adv + Adj

Ex: She is extremely kind.

  1. Bổ nghĩa cho giới từ
  • Adv + pre

Ex: The food is just on the plate.

  1. Bổ nghĩa cho trạng từ khác
  • Adv + Adv

Ex: She sings very badly

  1. Bổ nghĩa cho cả câu
  • Đầu câu

Ex: Recently Vietnam has had a significant development on IT industry

  • Giữa câu

Ex: They always meet for breakfast on Saturday

  • Cuối câu

Ex: He plays the guitar very well

  1. Cách thành lập trạng từ
  • Trong hầu hết mọi trường hợp, ta thêm “-ly” vào sau tính từ để thành lập trạng từ

Ex: Slow à slowly, clear à clearly, careful à carefully

  • Trong một số trường hợp, những từ kết thúc bằng “-ble” thì chúng ta thường bỏ “e” rồi thêm “-ly”

Ex: true à truly, sensible à sensibly, remarkable à remarkably, horrible àhorribly

  • Nếu tính từ kết thúc là “y”, chúng ta chuyển thành “i” trước khi thêm “ly”, trừ một số từ có một âm tiết và kết thúc bằng “y” như sly, dry,…

Ex: happy à happily, greedy à greedily, sly à slyly, easy à easily

  1. Các trường hợp đặc biệt của trạng từ
  1. Trạng từ có cấu tạo giống hệt tính từ

Ex: daily, early, fast, hard

Ex: She is a fast runner. (adj)

She runs fast. (adv)

  1. Trạng từ có cấu tạo từ tính từ nhưng mang nghĩa hoàn toàn khác
  • hard ( tough- cứng)- hardly ( barely- hiếm khi)
  • late ( tardy- muộn, trễ)- lately ( recently- gần đây, mới đây)
  • Free ( no cost- miễn phí)- freely ( without restriction- tự do)
  • pretty ( beautiful- đẹp)- pretty (rather- hơn)

Ex: A desk has a hard surface. (adj)

I hardly have time to hang out with friends. (adv)