Khi học tiếng Anh, bạn có bao giờ thắc mắc tại sao có những động từ có cách chia rất lạ và không giống bất cứ quy tắc nào bạn đã từng được học không? Vâng, đó chính là những động từ bất quy tắc mà chúng ta chỉ có thể học thuộc và ghi nhớ chúng để có thể sử dụng một cách dễ dàng chứ không có quy tắc nào để chúng ta dựa vào đó mà học cả. 

Trên thực tế, có đến hơn 600 động từ bất quy tắc khác nhau. Tuy nhiên, để nói về những động từ bất quy tắc thường gặp và thông dụng nhất thì chỉ dưới 100 động từ mà thôi. Vậy những động từ đó là những động từ nào? Mời các bạn tiếp tục theo dõi bài viết dưới đây.

1. Các động từ bất quy tắc thường gặp

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Nghĩa thường gặp

abide

abode/ abided

abode/ abided

lưu trú, lưu lại

arise

arose

arisen

phát sinh

awake

awoke

awoken

đánh thức, thức

be

was/ were

been

thì, là, bị, ở

bear

bore

borne

mang, chịu đựng

become

became

become

trở nên

befall

befell

befallen

xảy đến

begin

began

begun

bắt đầu

behold

beheld

beheld

ngắm nhìn

bend

bent

bent

bẻ cong

beset

beset

beset

bao quanh

bespeak

bespoke

bespoken

chứng tỏ

bid

bid

bid

trả giá

bind

bound

bound

buộc, trói

bleed

bled

bled

chảy máu

blow

blew

blown

thổi

break

broke

broken

đập vỡ

breed

bred

bred

nuôi, dạy dỗ

bring

brought

brought

mang đến

broadcast

broadcast

broadcast

phát thanh

build

built

built

xây dựng

burn

burnt/burned

burnt/burned

đốt, cháy

buy

bought

bought

mua

cast

cast

cast

ném, tung

catch

caught

caught

bắt, chụp

chide

chid/ chided

chid/ chidden/ chided

mắng, chửi

choose

chose

chosen

chọn, lựa

cleave

clove/ cleft/ cleaved

cloven/ cleft/ cleaved

chẻ, tách hai

cleave

clave

cleaved

dính chặt

come

came

come

đến, đi đến

cost

cost

cost

có giá là

crow

crew/ crewed

crowed

gáy (gà)

cut

cut

cut

cắn, chặt

deal

dealt

dealt

giao thiệp

dig

dug

dug

đào

dive

dove/ dived

dived

lặn, lao xuống

draw

drew

drawn

vẽ, kéo

dream

dreamt/ dreamed

dreamt/ dreamed

mơ thấy

drink

drank

drunk

uống

drive

drove

driven

lái xe

dwell

dwelt

dwelt

trú ngụ, ở

eat

ate

eaten

ăn

fall

fell

fallen

ngã, rơi

feed

fed

fed

cho ăn, ăn, nuôi

feel

felt

felt

cảm thấy

fight

fought

fought

chiến đấu

find

found

found

tìm thấy, thấy

flee

fled

fled

chạy trốn

fling

flung

flung

tung; quang

fly

flew

flown

bay

2. Cách học và ghi nhớ các động từ bất quy tắc

- Bắt đầu bằng 7 động từ bất quy tắc đơn giản và hay được sử dụng nhất

Say – Said – Said: Nói

Go – Went – Gone: Đi

Do – Did – Done: Làm

Know – Knew – Known: Biết

Get – Got – Gotten: Nhận

Find – Found – Found: Tìm thấy

Think – Thought – Thought: Nghĩ

Đây là những động từ mà chắc chắn bạn sẽ sử dụng rất nhiều trong giao tiếp. Vì thế hãy bắt đầu ghi nhớ 7 động từ bất quy tắc này trước tiên nhé.

- Luyện tập đặt câu

Các cụ ngày xưa có câu "Có công mài sắt có ngày nên kim", vậy nên chúng ta cần phải luyện tập và trau dồi kiến thức hàng ngày, từng chút một chứ không chỉ làm cho xong ngày một, ngày hai. Bạn hãy phân chia các động từ bất quy tắc thường gặp thành nhiều phần nhỏ để luyện tập và ghi nhớ mỗi ngày. Chỉ cần thực hành thuần thục 5 động từ bất quy tắc hàng ngày thôi là bạn đã sở hữu một lượng từ vựng đáng kể rồi đấy. 

Trên đây là những động từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài học tiếp theo!