1. Cấu trúc, công thức Câu Bị Động (Passive Voice) 

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hoặc vật bị chịu tác động bởi một hành động nào đó. Mục đích của câu bị động là để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động chứ không phải là hành động. Thì trong câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động gốc.

Cấu trúc câu bị động

- Câu chủ động: Subject + Verb + Object

- Câu bị động: Subject + Verb + By Object

Ví dụ:

– My mother is washing apples in the yard. (Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.)

– Apples are being washed in the yard by my mother. (Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.)

Các bước chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động

- Việc đầu tiên mà bạn cần phải làm đó là xác định tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.

- Sau đó, hãy xác định thì trong câu chủ động rồi bắt đầu chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ thành dạng “to be + Ved/P2” cũng như chia động từ “to be” theo đúng thì của câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ.

- Cuối cùng, nếu chủ ngữ trong câu chủ động xác định thì hãy chuyển thành tân ngữ trong câu bị động đồng thời thêm “by” phía trước. Các chủ ngữ không xác định thì có thể bỏ qua, ví dụ them, people…

Ví dụ:

– I planted a flower plant in the garden. (Tôi đã trồng một cây hoa ở trong vườn.)

– A flower was planted in the garden (by me). (Một cây hoa được trồng ở trong vườn (bởi tôi).)

2. Bài tập về Câu Bị Động (Passive Voice) có đáp án

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Brian had his car (repair) ………….. by a mechanic.

2. John got David (type) ……………… his paper.

3. We got our house (paint) ……………… last month.

4. Dr James is having the students (write ) ………………. a composition

5. Laura got her transcripts (send) ………………. to the university.

6. Daniel is having his hair (cut) ………………… tomorrow.

7. Will Mrs. Ellen have the porter (carry) ………………. her luggage to her car?

Đáp án

1. repaired

2. to type

3. painted

4. write

5. sent

6. cut

7. carry

3. Bài tập chuyển câu chủ động thành câu bị động

Chuyển các câu sau sang câu bị động

1. Emma ordered this air ticket for her mother.

2. She lends her friend his new dress.

3. He left his relatives seven million dollars.

4. The shop manager handed these gifts to the customer.

5. The board of directors awarded the first prize to the outstanding employee.

6. Has she sent the christmas cards to her family?

7. We gave Anna some apples and some rose flowers.

8. My father moved the fridge to the second floor.

9. My mother bought some cups of coffee to the visitors in the kitchen.

10. The manager didn’t take the note to the assistant.

Đáp án

1. This air ticket was ordered for Emma’s mother.

2. Her new dress are lent to her friends (by her).

3. Seven million dollars was left to his relatives (by him).

4. These gifts were handed to the customer (by the shop manager).

5. The first prize was awarded to the outstanding (by the board of directors).

6. Have the christmas cards been sent to her family?

7. Ann was given some apples and some rose flowers (by us).

8. The fridge was moved to the second floor (by my father).

9. Some cups of coffee were brought to the visitors in the kitchen (by my mother).

10. The note wasn’t taken to the assistant (by the manager).

Trên đây là bài học về Câu bị động. Hẹn gặp lại các bạn ở các bài học tiếp theo!